Thành phần

Hoạt chất

Tiêu chuẩn

Hàm lượng/viên

Cao khô lá Ginkgo biloba

Cao khô lá Ginkgo biloba

[dưới dạng Ginkgonis extractum siccum raffmatum et quantificatum (39,6^49,5 : 1); dung môi chiết xuất: ethanol 50% tt/tt; tá dược làm cao khô: silic keo khan 1%]

Ph. Eur.

80,0 mg

Tá dược

 

 

Lactose monohydrat

Ph. Eur.

201,5 mg

Cellulose vi tinh thể silic hóa

(98% cellulose vi tinh thể, 2% silic hydrophobic keo)

Tiêu chuẩn cơ sở

100,0 mg

Magnesi stearat

Ph. Eur.

2,5 mg

Vỏ nang

 

 

Vỏ nang cứng gelatin cỡ số ‘1', thân và nắp nang màu vàng (gelatin, tá dược quinolin vàng (E104), sắt oxid vàng (E172), titan oxid (E171)).

Tiêu chuẩn
cơ sở

1 nang

Tác dụng phụ

Nói chung ginkgo được dung nạp tốt, tuy nhiên vẫn có một số tác dụng không mong muốn xảy ra:

- Hiếm gặp (≥ 1/1000 đến <1/100): đau bụng, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, đánh trống ngực, chóng mặt, lo lắng, phản ứng dị ứng da (ngứa, phát ban).

- Rất hiếm (<1/10000): các triệu chứng liên quan đến chảy máu đột ngột. Một số trường hợp cá biệt có sự hình thành khối máu tụ dưới màng cứng, có thể là do sử dụng cao khô Ginkgo trong thời gian dài (2 năm). Tác dụng phụ này có thể xảy ra thường xuyên hơn ở những bệnh nhân đang dùng cả thuốc kháng tiểu cầu hoặc thuốc chống đông máu như aspirin hoặc warfarin.

Chỉ định

- Suy tuần hoàn não cấp và mãn tính, giảm chú ý tập trung, giảm trí nhớ, mất trí do xơ cứng mạch máu não.

- Rối loạn tuần hoàn máu và thần kinh ở tai: ù tai, chóng mặt.

- Rối loạn tuần hoàn máu và thần kinh ở mắt: bệnh võng mạc do tiểu đường, thoái hóa hoàng điểm ở tuổi già.

- Rối loạn tuần hoàn máu ngoại biên và thần kinh: các bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên, khập khiễng cách hồi, tê cóng chân tay.

- Bệnh Raynaud.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với cao khô lá Ginkgo biloba hoặc là với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Khi đang điều trị với thuốc chống đông máu như heparin và các dẫn xuất của nó, các dẫn xuất của coumarin (warfarin, acenocoumarol).

Bệnh nhân khó đông máu, do cao khô lá Ginkgo biloba có thể làm tăng thời gian đông máu.

Liều dùng

Người lởn (trên 18 tuổi):

- Trí nhớ kém và các vấn đề về tập trung: 1 viên/lần, 2-3 lần/ngày (160-240 mg/ngày cao khô lá ginkgo biloba), uống trong bữa ăn.

- Rối loạn tuần hoàn ngoại biên (hội chứng khập khiễng cách hồi): 2 viên/lần, 1-3 lần/ngày (160-480 mg/ngày), uống khi ăn.

- Chóng mặt: 1 viên/lần, 2-3 lần/ngày (160-240 mg/ngày), uống trong bữa ăn.

- Ù tai và các rối loạn thính giác: 1 viên/lần, 2-3 lần/ngày (160-240 mg/ngày), uống trong bữa ăn.

- Bệnh Raynaud: 1 viên/lần, 4 lần/ngày (320 mg), uống khi ăn.

Thuốc bắt đầu có tác dụng sau khi bắt đầu uống 4 tuần. Để đạt hiệu quả hoàn toàn của Bilomag cần điều trị từ 8-12 tuần.

Trẻ em và vị thành niên (dưới 18 tuổi):

Chưa có đủ thông tin về độ an toàn và hiệu quả của thuốc với trẻ và thanh thiếu niên, do vậy không dùng cho những đối tượng này. Khi dùng thuốc với liều cao hơn liều khuyến cáo hoặc dùng lâu dài, cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Đóng gói

Hộp chứa 6 vỉ x 10 viên nang cứng.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

Bảo quản trong bao bì nguyên gốc, tránh ẩm.